Chứng nhận hợp quy dầu nhờn là một bước quan trọng đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm dầu nhờn trên thị trường Việt Nam. Việc tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN giúp các doanh nghiệp xây dựng uy tín, đồng thời mang lại sự tin cậy cho người tiêu dùng.
Nội dung chính
1. Chứng nhận hợp quy dầu nhờn là gì?
Chứng nhận hợp quy dầu nhờn là quá trình đánh giá và xác nhận sản phẩm dầu nhờn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và an toàn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN. Quy chuẩn này được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành nhằm kiểm soát chất lượng dầu nhờn, bảo vệ động cơ và các thiết bị sử dụng dầu nhờn, đồng thời bảo vệ môi trường và sức khỏe người tiêu dùng.
Các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu và phân phối dầu nhờn tại Việt Nam đều cần phải thực hiện chứng nhận hợp quy trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.

2. Những loại dầu nhờn cần được chứng nhận hợp quy
Dầu nhờn động cơ đốt trong loại dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đốt trong 4 kỳ (động cơ 4 chu trình) và 2 kỳ (động cơ 2 chu trình). Dầu nhờn động cơ đốt trong cần được làm chứng nhận hợp quy gồm những loại sau:
- Dầu gốc khoáng: Nó được sản xuất có nguồn gốc từ dầu mỏ và qua quá trình chưng cất và xử lý
- Dầu tổng hợp: Dầu được tạo ra từ các phản ứng hóa học của các hợp chất ban đầu
- Dầu bán tổng hợp: Là sự pha trộn giữa dầu gốc khoáng với dầu tổng hợp
Nhưng chỉ có những loại dầu mà được sản xuất pha chế trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng và lưu thông tại thị trường Việt Nam mới phải có chứng nhận hợp quy dầu nhờn QCVN 14:2018/BKHCN.
Những dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm ở hội chợ; hàng hóa quá cảnh, hàng hóa tạm nhập tái xuất thì không cần chứng nhận hợp quy dầu nhờn.
Đặc biệt, không cần áp dụng với dầu nhờn động cơ dùng trong mục đích an ninh, quốc phòng. Các sản phẩm dầu nhờn khi được chứng nhận và công bố hợp quy dầu nhờn sẽ được gắn dấu hợp quy CR trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

3. Quy trình chứng nhận hợp quy dầu nhờn
- Bước 1: Doanh nghiệp bắt đầu đăng ký chứng nhận hợp quy dầu nhờn QCVN 14:2018/BKHCN và cung cấp các thông tin liên quan tới sản phẩm dầu nhờn cần chứng nhận
- Bước 2: Đánh giá sơ bộ những điều kiện chứng nhận tại cơ sở và khắc phục lại những điểm chưa phù hợp nếu như doanh nghiệp sản xuất trong nước. Còn đối với doanh nghiệp nhập khẩu thì kiểm tra hồ sơ nhập khẩu.
- Bước 3: Đơn vị chứng nhận hợp quy dầu nhờn QCVN 14:2018 đánh giá điều kiện sản xuất và lấy mẫu sản phẩm tại nơi sản xuất hoặc ở trên thị trường để thử nghiệm (nếu doanh nghiệp đó sản xuất trong nước thì đánh giá theo phương thức 5). Còn với doanh nghiệp nhập khẩu đăng ký chứng nhận theo phương thức 7 sẽ đánh giá hồ sơ lô hàng và lấy mẫu thực tế từ lô hàng để thử nghiệm.
- Bước 4: Trong trường hợp mà mẫu dầu nhờn động cơ đốt trong đạt yêu cầu thì tổ chức chứng nhận sẽ cung cấp giấy chứng nhận hợp quy dầu nhờn cho doanh nghiệp.
Đối với giấy chứng nhận hợp quy dầu nhờn QCVN 14:2018/BKHCN đánh giá theo phương thức 5 sẽ có giá trị trong vòng 3 năm. Sau 3 năm doanh nghiệp sẽ phải thực hiện đánh giá hợp quy dầu nhờn định kỳ mỗi năm sẽ có 1 lần.
Các chỉ tiêu hóa lý yêu cầu của dầu nhờn theo QCVN 14:2018/BKHCN được trình bày trong bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Các chỉ tiêu hóa lý bắt buộc và mức giới hạn
Tên chỉ tiêu | Mức giới hạn | Phương pháp thử | |
Dầu nhờn động cơ 4 kỳ | Dầu nhờn động cơ 2 kỳ | ||
1. Độ nhớt động học, mm2/s (cSt) | Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng | Ở 100°C Không nhỏ hơn 6,5 | TCVN 3171:2011 (ASTM D445-11) hoặc ISO 3104:1994 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng |
2. Chỉ số độ nhớt, không nhỏ hơn | 95 | – | TCVN 6019:2010 (ASTM D2270-04) |
3. Trị số kiềm tổng (TBN), mg KOH, không nhỏ hơn | 4,0 | – | TCVN 3167:2008 (ASTM D2896-07a) |
4. Nhiệt độ chớp cháy cốc hở, °C, không nhỏ hơn | 180 | – | TCVN 2699:1995 hoặc TCVN 7498:2005 (ASTM D92-02b) |
5. Độ tạo bọt/mức ổn định, ml, theo chu kỳ 2, không lớn hơn | 50/0 | – | ASTM D892-13 hoặc ISO 6247:1998 |
6. Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn, % khối lượng, không nhỏ hơn | 0,1 | – | TCVN 7866:2008 (ASTM D4951-06) hoặc ASTM D5185-13e1 hoặc ASTM D4628-05 |
7. Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn | 0,05 | 0,05 | TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1) |
8. Ăn mòn tấm đồng | 1a | – | TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1) |
9. Cặn cơ học (cặn pentan), % khối lượng, không lớn hơn | 0,03 | – | ASTM D4055-02 |
10. Tro sunfat % khối lượng, không lớn hơn | – | 0,18 | TCVN 2689:2007 (ASTM D874-06) hoặc ISO 3987:2010 |

4. Lợi ích khi chứng nhận dầu nhờn theo QCVN 14:2018/BKHCN
- Giúp doanh nghiệp kiểm soát được chất lượng sản phẩm, giảm các chi phí và rủi ro liên quan nhờ áp dụng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật
- Tạo được uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của khách hàng
- Tăng được lợi thế cạnh tranh và từ đó giúp mở rộng thị thần của mình trên thị trường
- Giúp giảm được chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm trong nhiều lần
- Doanh nghiệp dễ dàng tìm được đầu ra và phân phối sản phẩm dễ dàng hơn.
- Các thủ tục cấp giấy phép trao đổi vận chuyển trong nước và ngoài nước cũng được nhanh gọn hơn.
Trên đây là toàn bộ thông tin về hoạt động chứng nhận hợp quy dầu nhờn. Hy vọng qua đây, Quý khách hàng có cái nhìn tổng quan về thủ tục chứng nhận hợp quy dầu nhờn.

Dịch vụ chứng nhận
qT môi trường
✅ Tiết kiệm chi phí
✅ Hơn 3000 khách hàng hài lòng
✅ Đội ngũ chuyên gia kinh nghiệm
✅ Đáp ứng các yêu cầu pháp luật